Tên gọi Tiếng_Hmu

Các từ đồng nghĩa bao gồm m̥ʰu33 ở Khải Lý, mo33 ở huyện Cẩm Bình, mu13 ở huyện Thiên Trụ, m̥ə33 ở huyện Hoàng Bình, qa33 nəu13 ở một số khu vực của Kiềm Đông Nam (theo Miêu Ngữ Giản Chí 苗语简志 1985), và ta11 mu11 tại huyện tự trị dân tộc Miêu Dung Thủy, Quảng Tây [3].

Tại Việt Nam tiếng Na-Miểu được nói bởi người H'Mông ở xã Cao Minh huyện Tràng Định tỉnh Lạng Sơn có thể liên quan chặt chẽ với ngôn ngữ này [4].

Phụ âm Hmu Bắc
Đôi MôiChân răngChân răng
vòm hóa
Ngạc mềmLưỡi gàThanh hầu
Mũihữu thanhm /m/n /n/ni /nʲ/ng /ŋ/
bật hơihm /m̥ʰ/hn /n̥ʰ/hni /n̥ʲʰ/
Tắctenuisb /p/d /t/di /tʲ/g /k/gh /q/(/ʔ/)
bật hơip /pʰ/t /tʰ/ti /tʲʰ/k /kʰ/kh /qʰ/
Tắc xáttenuisz /ts/j /tɕ/
bật hơic /tsʰ/q /tɕʰ/
Xát
giữa lưỡi
hữu thanhw /v/r /z/y /ʑ/v /ɣ/
tenuisf /f/s /s/x /ɕ/h /h/
bật hơihf /fʰ/hs /sʰ/hx /ɕʰ/hv /xʰ/
Xát
cạnh lưỡi
tenuisdl /ɬ/dli /ɬʲ/
bật hơihl /ɬʰ/hli /ɬʲʰ/
Tiếp cận cạnh lưỡil /l/li /lʲ/

Không có sự phân biệt giữa âm [ʔ] với phụ âm đầu vắng mặt (nghĩa là, nếu chúng ta chấp nhận /ʔ/ là âm vị phụ âm thì có từ nào bắt đầu bằng nguyên âm trong tiếng H'mu). Âm [ʔ] chỉ gặp trong từ mang thanh 1, 3, 5, 7.